Nhựa và chất dẻo đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Từ những sản phẩm đơn giản như túi ni lông, chai nhựa, hộp nhựa đến những ứng dụng phức tạp hơn như vật liệu xây dựng, thiết bị điện tử và đồ gỗ nhân tạo, chúng đang góp phần quan trọng vào sự tiện lợi và phát triển của xã hội. Trên thực tế, chất dẻo đã thay thế nhiều vật liệu truyền thống như vải, gỗ, da, kim loại và thủy tinh nhờ vào những ưu điểm vượt trội của chúng, bao gồm độ bền, khối lượng nhẹ, khả năng chống vỡ và sự đa dạng màu sắc.
Tuy nhiên, việc sử dụng chất dẻo cũng đặt ra một số thách thức và mối quan tâm về tác động tiêu cực tới môi trường và sức khỏe con người. Trong nỗ lực giảm thiểu tác động này, nhiều quốc gia đã thiết lập các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng và an toàn của nhựa và chất dẻo. Và Việt Nam cũng không nằm ngoài cuộc.
Tiêu chuẩn Việt Nam về nhựa và chất dẻo đã được phát triển để đảm bảo rằng các sản phẩm nhựa và chất dẻo được sản xuất và sử dụng một cách an toàn, bền vững và có hiệu quả. Các tiêu chuẩn này bao gồm yêu cầu về thành phần, tính chất vật lý và cơ học, độ bền, độ dẻo, độ cứng, khả năng phân hủy sinh học và cảnh báo về các chất gây hại có thể có trong nhựa và chất dẻo.
Việc tuân thủ tiêu chuẩn này không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng mà còn đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và tài nguyên tự nhiên. Với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp nhựa và chất dẻo tại Việt Nam, việc áp dụng tiêu chuẩn này trở nên càng quan trọng, đảm bảo rằng ngành công nghiệp này phát triển bền vững và góp phần vào sự phát triển toàn diện của đất nước.
Trên cơ sở đó, bài viết này sẽ đi vào chi tiết về tiêu chuẩn Việt Nam về nhựa và chất dẻo, những yêu cầu quan trọng và ý nghĩa của chúng trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
Xem thêm: Tiêu chuẩn SGS là gì?
SỐ HIỆU | TIÊU ĐỀ |
TCVN 4503:2009 | Chất dẻo. Xác định tính độ chịu mài mòn bằng bánh xe mài mòn
Thay thế:TCVN 4503:1988 |
TCVN 4501-5:2009 | Chất dẻo. Xác định tính chất dẻo. Phần 5: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đơn hướng
Thay thế:TCVN 4501:1988 |
TCVN 4501-4:2009 | Chất dẻo. Xác định tính chất dẻo. Phần 4: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đẳng hướng và trực hướng
Thay thế:TCVN 4501:1988 |
TCVN 4501-3:2009 | Chất dẻo. Xác định tính chất dẻo. Phần 3: Điều kiện thử đối với màng và tấm
Thay thế:TCVN 4501:1988 |
TCVN 4501-2:2009 | Chất dẻo. Xác định tính chất dẻo. Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn
Thay thế:TCVN 4501:1988 |
TCVN 4501-1:2009 | Chất dẻo. Xác định tính chất dẻo. Phần 1: Nguyên tắc chung
Thay thế:TCVN 4501:1988 |
TCVN 8000:2008 | Chất dẻo. Hướng dẫn thu hồi và tái chế chất dẻo phế thải |
TCVN 6039-3:2008 | Chất dẻo. Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp. Phần 3: Phương pháp Picnomet khí
Thay thế: TCVN 6039:1995 |
TCVN 6039-2:2008 | Chất dẻo. Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp. Phần 2: Phương pháp cột gradien khối lượng riêng
Thay thế: TCVN 6039:1995 |
TCVN 6039-1:2008 | TCVN 6039-1:2008 Chất dẻo. Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp. Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp Picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ
Thay thế: TCVN 6039:1995 |
TCVN 5824:2008 | Chất dẻo. Xác định lượng chất hoá dẻo hao hụt. Phương pháp than hoạt tính
Thay thế: TCVN 5824:1994 |
TCVN 4502:2008 | Chất dẻo và ebonit. Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng Shore)
Thay thế: TCVN 4502:1988 |
📞 Hỗ trợ tư vấn: 0971 563 668 | Email: sales@napaco.com.vn